Thủ tục tạm ngưng hoạt động
Tạm ngừng hoạt động
Quy trình tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Bước 1: Ra quyết định tạm ngừng hoạt động
Doanh nghiệp tiến hành ra quyết định tạm ngừng kinh doanh theo quy định của Điều lệ doanh nghiệp hoặc quy định nội bộ.
-
Đối với công ty TNHH, công ty cổ phần: Tổ chức họp Hội đồng thành viên (HĐTV) hoặc Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) để thông qua Nghị quyết tạm ngừng hoạt động.
-
Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp ra quyết định tạm ngừng hoạt động theo thẩm quyền.
Bước 2: Thông báo và thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước
-
Thông báo cơ quan đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp phải nộp văn bản thông báo tạm ngừng hoạt động đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký.
-
Thông báo cơ quan thuế: Thực hiện thủ tục tạm ngừng kê khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết định tạm ngừng.
-
Thời gian thực hiện: Thông thường từ 3–5 ngày làm việc, tùy thuộc vào việc hoàn thiện hồ sơ và quy trình xử lý tại các cơ quan nhà nước.
Bước 3: Hoàn tất các nghĩa vụ pháp lý và lưu trữ hồ sơ
-
Hoàn thành nghĩa vụ thuế và báo cáo: Doanh nghiệp phải hoàn tất tất cả nghĩa vụ thuế còn tồn đọng, nộp báo cáo thuế “không phát sinh” trong thời gian tạm ngừng theo quy định.
-
Hoàn tất nghĩa vụ BHXH, BHYT với người lao động: Đảm bảo hoàn thành các khoản đóng BHXH, BHYT tồn đọng và thông báo cho người lao động nếu tạm hoãn hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.
-
Lưu trữ hồ sơ doanh nghiệp: Duy trì và lưu trữ các hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động tạm ngừng, đảm bảo có cơ sở pháp lý khi tiếp tục hoạt động trở lại.
Hồ sơ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Thời hạn tạm ngừng tối đa
Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được vượt quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn chưa hoạt động trở lại, doanh nghiệp phải thông báo tiếp với cơ quan đăng ký kinh doanh để duy trì tư cách pháp nhân hợp pháp.
Gia hạn thời gian tạm ngừng
Trường hợp doanh nghiệp cần gia hạn thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng lần tiếp theo trước khi hết hạn tạm ngừng đã thông báo trước đó, theo quy định của pháp luật.
Lưu ý quan trọng
Nếu doanh nghiệp không hoạt động trở lại sau thời gian tạm ngừng và không thông báo kịp thời với cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, dẫn đến mất tư cách pháp nhân.
Thời hạn tạm ngừng hoạt động
Thời hạn tạm ngừng hoạt động
Doanh nghiệp có thể tạm ngừng hoạt động tối đa 01 năm theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.
Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng trước thời hạn đã thông báo hoặc dự định hoạt động trở lại, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh tối thiểu 15 ngày trước ngày tiếp tục hoạt động.
Hồ sơ tạm ngừng hoạt động
Doanh nghiệp cần chuẩn bị và nộp các tài liệu sau:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục II-23 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
Quyết định tạm ngừng hoạt động:
Đối với doanh nghiệp tư nhân: Quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp.
Đối với công ty TNHH, công ty cổ phần: Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên (HĐTV) hoặc Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ).
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Thông báo với cơ quan thuế, BHXH
Sau khi nhận được xác nhận tạm ngừng hoạt động từ cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục sau:
-
Nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
-
Hoàn tất tất cả các nghĩa vụ thuế còn tồn đọng trước khi tạm ngừng hoạt động.
-
Niêm phong hóa đơn giấy (nếu doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn giấy).
-
Thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử (nếu doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử).
Doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan BHXH để thực hiện các thủ tục sau:
-
Tạm dừng đóng BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động trong thời gian tạm ngừng.
-
Xác định trạng thái tham gia BHYT, BHTN cho người lao động trong thời gian tạm ngừng.
-
Hoàn tất các khoản đóng BHXH, BHYT tồn đọng (nếu có).
Lưu ý: Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo nghĩa vụ BHYT đối với người lao động, trừ trường hợp người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động.

